CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
Heo (heo): 1 ml/20 kg thể trọng, tiêm bắp 1 liều duy nhất.
Trâu, bò:
– Viêm vú: 1 ml/10 kg thể trọng. Tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất.
– Viêm đường hô hấp: 1 ml/20 kg thể trọng, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da. Có thể lặp lại sau 48 giờ, nếu tiêm lặp lại lần 2 nên tiêm ở vị trí khác.
Chó: 1 ml/10 kg thể trọng/ngày, trong 2-4 ngày. Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
Mèo: 1 ml/10 kg thể trọng/ngày, trong 2-4 ngày. Tiêm dưới da.
Chú ý:
Thuốc không có tác dụng diệt khuẩn, cần phối hợp với kháng sinh khi điều trị bệnh nhiễm khuẩn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Không tiêm bắp (IM) ở trâu bò.
– Không tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da ở heo.
– Không tiêm dưới da ở bò sữa.
– Không sử dụng cho thú bị mẫn cảm với tolfenamic acid.
– Không sử dụng chung với thuốc kháng viêm không steroid khác trong vòng 24 giờ.
THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC
Heo: để lấy thịt: 3 ngày
Trâu, bò, dê, cừu:
– Thịt: tiêm tĩnh mạch: 3 ngày.
– Thịt: tiêm dưới da: 7 ngày.
– Sữa: 24 giờ.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
SĐK: THQ-129